Bệnh Do Leishmania Trên Chó/ Mèo (Leishmaniosis) | Vetshop.VN


Bệnh Do Leishmania Trên Chó/ Mèo (Leishmaniosis)

Đăng bởi: | ngày: 27.1.15 Bình luận cho bài viết! | In bài này

1. Căn bệnh

Leishmania trong tế bào máu
Leishmania trong tế bào máu
Leishmaniosis là một nhóm bệnh ảnh hưởng đến người và thú vật thuần dưỡng cũng như hoang dã trên thế giới, bệnh do các thành viên của giống Leishmania. Leishmaniosis là từ ngữ chỉ đến bệnh ở thú vật.

Leishmania là nguyên sinh động vật hai pha (amastigotes và promastigotes) thuộc: Họ Trypanosomatidae, lớp Kinetoplasta, giống Leishmania; Hai giống phụ là Leishmania và Viannia.

2. Dịch tễ học

Có khoảng 20 loài gây ra nhiều bệnh lâm sàng trên khoảng 30 loài Leishmania khác nhau. 
Bệnh do Leishmania trên người: dịchxảy ra tại 88 quốc gia, khoảng 12 triệu người bị nhiễm Leishmania và có khoảng 350 triệu người đang có nguy cơ mắc bệnh này. Hàng năm có khoảng 1 đến 1,5 triệu trường hợp bệnh thể ngoài da và 500.000 trường hợp bệnh thể phủ tạng có khả năng tử vong.

Leishmania nhiễm trên chó:

  • Các chủng ở các vùng địa lý khác nhau: L. infantum (L. chagasi), L. donovani, Leishmania tropica, L. braziliensis, Leishmania peruviana, Leishmania panamensis, và Leishmania amazonensis.
  • Lưu hành huyết thanh ở Tây Ban Nha, Pháp, Ý và Bồ Đào Nha, ước tính có khoảng 2,5 triệu chó;
  • Tỷ lệ nhiễm ở chó cao: từ 70% đến 90% (theo phát hiện bằng PCR và huyết thanh học trong khu vực dịch tễ cao, như ở Balearic Islands của Tây Ban Nha, vùng Marseille ở Pháp, vùng Naples ở Ý).
  • Chó nhà được coi là nguồn trữ chính của bệnh do Leishmania thể phủ tạng ở người trong vùng Địa Trung Hải, Trung Đông và Nam Mỹ, trong đó L. infantum (L. chagasi) là mầm bệnh.

Leishmania nhiễm trên mèo

  • Các chủng ở các vùng địa lý khác nhau: L. infantum ở Châu Âu và Brazil, Leishmania mexicana ở Texas, Leishmania venezuelensis ở Venezuela, và L. braziliensis và Leishmania amazonensis ở Brazil.
  • Tỷ lệ lưu hành huyết thanh ở mức độ từ 0,9% đến 28%.
  • Tỷ lệ khác nhau của bệnh nhiễm, từ 0,43% đến 30% (Các nghiên cứu PCR trên các mẫu máu).

2. Sự lây nhiễm

Bệnh truyền lây do muỗi cát (sandflies) thuộc giống (genus) Phlebotomusin. Ở vùng Địa Trung Hải và Châu Á, muỗi cát thuộc giống (genus) Phlebotomus chủ yếu hoạt động trong những tháng ấm áp, từ mùa xuân cho đến cuối thu. Ở Châu Mỹ La Tinh, muỗi cát thuộc giống Lutzomyia hoạt động suốt năm. Chu kỳ trong tự nhiên của bệnh nhiễm Leishmania liên quan đến trung gian truyền lây là muỗi cát và ký chủ có xương sống.

Lứa tuổi của bệnh lâm sàng có hai đỉnh điểm: chó non (2 đến 4 năm tuổi) và chó già (trên 7 năm tuổi); Trên mèo chỉ có báo trường hợp bệnh lúc 4 tháng tuổi; Một số giống chó, bao gồm giống boxer, cocker spaniel, Rottweiler và German shepherd có khả năng mẫn cảm cao hơn đối với bệnh. 

3. Cách sinh bệnh

Ở các ký chủ có xương sống, Leishmania tìm thấy trong các đại thực bào (macrophages) trong dạng không có lông mao (nonflagellate form), gọi là amastigote (giai đoạn không có lông mao hay roi đuôi của nguyên sinh động vật Trypanosoma).

Hình 1: Quá trình phát sinh bệnh do  Leishmania
Hình 1: Quá trình phát sinh bệnh do  Leishmania
Các amastigotes sinh sôi bằng phân chia nhị phân, sau đó phá vỡ đại thực bào để nhiễm đến các tế bào mới. Muỗi cát có thể ăn phải các amastigotes khi chúng hút máu từ các ký chủ bị nhiễm. Trong ruột muỗi cát, các amastigotes thoát ra khỏi các tế bào ký chủ, trải qua một loạt các biến đổi hình thái và chuyển sang dạng sống ngoại bào, có roi đuôi (flagella) gọi là promastigote đầu chu kỳ (procylic promastigote ) và sinh sôi.

Trong trung gian truyền lây thích hợp, chúng sinh sôi đủ số lượng và điều chỉnh gen di truyền trong tế bào của ký chủ trung gian này, sau đó tách rời khỏi biểu bì ruột giữa. Khi tách khỏi ruột giữa, chúng di chuyển lên phía trên và hình thành dạng promastigote giữa chu kỳ (metacyclic promastigotes) ở ruột trước và phiến miệng (mouthpart) của ký chủ trung gian.

Các promastigotes được tiêm vào da của ký chủ có xương sống theo nước bọt của muỗi cát trong lúc hút máu. Sau khi được cấy vào ký chủ, các promastigotes rụng roi đuôi và biến hình trở lại thành các amastigotes.

4. Triệu chứng, bệnh tích:

Các dấu hiện thường gặp
Dấu hiện                              % chó bị
Khó chịu                               67.5
Giảm thể trọng                     64
Lờ đờ                                   60
Uống nhiều nước                 40
Bỏ ăn                                   32.5
Tiêu chảy                             30
Ói mửa                                 26
Ăn bậy                                 15
Chảy máu cam                    6 – 15
Ỉa phân đen                         12.5
Hắt hơi                                10
Ho                                        6
Ngất / hôn mê                      6

Kiểm tra các bất thường
Dấu hiện                             % chó bị
Sưng hạch bạch huyết        62 – 90
Bệnh da                               81 – 89
Suy nhược                          10 – 48
Rối loạn vận động               37.5
Sốt                                       4 – 36
Bệnh mắt                             6 – 81
Sung lách                            10 – 53
Bất thường móng                20 – 31
Viêm mũi                             10
Viêm phổi                            2.5
Vàng da                               2.5

5. Chẩn đoán

Hình 2: Quy trình chẩn đoán bệnh do Leishmania
Hình 2: Quy trình chẩn đoán bệnh do Leishmania
Kiểm tra các dấu hiệu lâm sàng bất thường trên chó bệnh Leishmaniosis
Bất thường                                                                                % chó bị
Tăng protein huyết                                                                      63.3 – 72.8
Tăng globulin huyết                                                                    76 – 100
Giảm albumin huyết                                                                    68 – 94
Giảm tỷ lệ albumin/globulin                                                         76
Tăng u-rê huyết                                                                          16 – 45
Giảm hoạt tính alkaline phosphatase huyết thanh                      16 – 51
Giảm hoạt tính alanine aminotransferase                                   16 – 61
Protein niệu                                                                                 71.5 – 85
Thiếu máu                                                                                   60 – 73.4
Tăng bạch cầu                                                                            24
Giảm bạch cầu                                                                            22
Thrombocytopenia                                                                      29.3 – 50
Dương tính kháng thể kháng nhân                                             31 – 53
Dương tính Coombs ’ test                                                           21 – 84

7. Điều trị

Bảng 1: Điều trị bệnh do Leishmania
Bảng 1: Điều trị bệnh do Leishmania

8. Phòng bệnh

Kết hợp tiêm vaccin với sử dụng các chất diệt côn trùng dùng ngoài da
  • Các chất diệt côn trùng dùng ngoài da để bảo vệ chó khỏi bị muỗi cát hút máu: các loại dung dịch, thuốc bôi, thuốc phun xịt và vòng cổ.
  • Thuốc bôi chứa imidacloprid và permethrin được khuyên sử dụng cho chó mỗi lần cách nhau 3 đến 4 tuần để xua đuổi muỗi cát.
  • Vòng cổ deltamethrin-impregnated tạo được bảo vệ cho chó trong khoảng 8 tháng.
  • Vaccin FML (fucose mannose ligand – FML) tên thương mại là Leishmune (Fort Dodge, Campinas, SP, Brazil) và vaccin LiESAp (L. infantum promastigotes excreted/secreted antigen).
Nguồn: Vetshop VN
Theo: Infectious Diseases of The Dog and Cat - 4th Edition (Huỳnh Việt Hoài Trung dịch)
Để biết thêm thông tin truy cập http://www.greeneinfectiousdiseases.com



Đăng ký nhận bài viết qua Email!

In bài nàyIn bài này Tải xuống dạng PDFTải định dạng PDF


Bản tin mới nhất

Download Tài Liệu CN-TY

 
Trang chủ | Về đầu trang ↑
Vetshop.VN® được thành lập năm 2013
Bản tin chăn nuôi | Chăm sóc chó mèo | Chẩn đoán bệnh | Bệnh trên heo | Bệnh chó mèo | Bệnh gà | Bệnh trâu bò
Thuốc thú y | Dụng cụ chăn nuôi | Thiết bị thú y | Tài liệu chăn nuôi thú y |
Quy trình chăn nuôi | Kỹ thuật thú y | Nuôi thú cưng | Thiết bị chuồng trại | Dụng cụ thú y | Kỹ thuật chăn nuôi | Sách chăn nuôi thú y