Thuốc Tác Động Lên Hệ Sinh Dục Và Tiết Niệu
1. NỘI TIẾT TỐ SINH DỤC
Chu kỳ phải hồi âm tính của nội tiết tố sinh dục. |
2. THUỐC TÁC ÐỘNG LÊN TỬ CUNG VÀ BUỒNG TRỨNG.
2.1. PMS (Pregnant Mare Serum) huyết thanh ngựa chửa
Là một loại sinh dục hưng phấn tố (GnRH) tiết ra lớp nội mạc tử cung ngựa các có mang. Có hoạt tính sinh học giống FSH và một ít của LH. Có tác dụng làm nang noãn phát triển
Chỉ định:
• Các trường hợp chậm phát triển sinh dục do dinh dưỡng hoặc nội tiết.
• Gây siêu bài noãn ở bò trong công tác chuyển cấy phôi.
• Gây siêu bài noãn ở bò trong công tác chuyển cấy phôi.
Liều lượng:
• Heo: 1000 UI (SC, IM).• Bò: 1500-3000 UI vào khoảng ngày thứ 8 –13 của chu αkỳ. Nếu thu phôi thì sau 48h tiêm PG F2.
• Chó: 110 UI/kgP.
2.2. HCG (Human Chorionic Gonadotropin) – sinh dục hưng phấn tố
Ðược chiết từ nhau thai người. Có tác dụng giống LH vá một ít tính chất của FSH nên có tác dụng gây rụng trứng.
Chỉ định:
• Nang thủng buồng trứng, bạo nang cường ở bò, ngựa, chó do trứng không rụng đuợc.• Ðộng dục thầm lặng do noãn nang nhỏ.
• Kích thích cá (mè) đẻ sớm và nhiều.
Liều lượng:
• Bò: 1500-3000 UI (IM, SC).• Chó: sau khi sử dụng PMS: 500 UI (IM, IV).
2.3. Một số chế phẩm phối hợp
- PG 600: 400UI PMS +200UI HCG.- Synovet: 400UI PMS +200UI HCG.
- Sử dụng điều trị chậm động dục cho heo nái (7-10 ngày sau cai sữa) sẽ gây lên giống sau khoảng 5 ngày.
2.4. Oestrogen
• Không động dục do dinh dưỡng hoặc nội tiết.
• Viêm da do nội tiết ở chó.
• Gây sảy thai trước khi trứng làm tổ ở loài ăn thịt.
• Tháo sạch dịch viêm ở tử cung bò (thai chết lưu, viêm tử cung có mủ...).
• Viêm da do nội tiết ở chó.
• Gây sảy thai trước khi trứng làm tổ ở loài ăn thịt.
• Tháo sạch dịch viêm ở tử cung bò (thai chết lưu, viêm tử cung có mủ...).
Liều lượng
• Trâu bò: 3-5mg.• Heo 2-4mg
• Chó 0,01-0,1mg.
2.5. Progesteron
Chỉ định:
• An thai, phòng ngừa sảy thai.• Chứng bạo nang cường, u nang buồng trứng.• Gây lên giống đồng loạt ở trâu bò.
Liều lượng
• Trâu bò: 100mg hàng ngày trước ngày thứ 15 của chu kỳ.• Chó: 2-3mg/kg/ngày phòng ngừa sảy thai.
2.6. Prostaglandin F2 analog, Cloprostenol, có hoạt tính tương tự: Dinoprost, PGF2
Fenprostalen...
Chỉ định:
• Trường hợp hkông lên giống, vô sinh do tồn hoàng thể• Gây sảy thai theo ý muốn: trong trường hợp thai chết lưu, chết phôi, bọc mủ trong tử cung
Liều lượng:
• Bò:Dinoprost 25mg Cloprostenol 0,5mg Fenprostalen 1mg• Heo: Etiproston 1,7mg (IM)
2.7. Oxytoxin- kích tố thúc đẻ
Do hạ tầng thị giác tiết ra và được dự trữ ở tuyến não thùy)
Chỉ định:
• Phòng trị chứng liệt tử cung hoặc tử cung co bóp yếu.• Ðẩy chất lỏng trong các bệnh lý tử cung (viêm nội mạc, viêm bọc mủ, sót nhau).
• Cầm máu sau khi đẻ, rỉ máu sau phẫu thuật sản khoa.
Chống chỉ định: trong khi cổ tử cung chưa mở
Liều lượng:
• Ðại gia súc: 10-40 UI (IV, IM, SC).• Heo: 5-20 UI
• Chó mèo 1-2 UI
3. THUỐC LỢI TIỂU
2.1. Furosemid:
- Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu tác động tại quai Henle, có tác động manh hơn các loại khác.
- Cơ chế: ức chế tái hấp thu K+ và Na+ đồng thời tăng bài thải K+, Ca++, Mg++.
- Chỉ định: Phù thũng do tim gan thận (phù phổi, suy tim...), tăng Ca huyết.Chống chỉ định: bí tiểu, mang thai, dùng chung các thuốc gây độc thính giác.
- Liều lượng: chó: 2-4mg/kg (IV, PO).
2.2. Triamteren, Amilorid
- Thuộc nhóm lợi tiểu tiết kiệm K+
- Cơ chế: ức chế tái hấp thu Na+ở ống lượn xa. Ðiện thế trong biểu mô ống thận giảm nên giảm bài tiết K+vào nước tiểu.
- Liều lượng: cho chó 0,5-2mg/kgP (PO).
Receive articles via Email!