Thuốc Tác Động Lên Hệ Sinh Dục Và Tiết Niệu | Vetshop VN


Thuốc Tác Động Lên Hệ Sinh Dục Và Tiết Niệu

Post by: | date: 12.1.14 Bình luận cho bài viết! | Print

1. NỘI TIẾT TỐ SINH DỤC

Chu kỳ phải hồi âm tính của nội tiết tố sinh dục.
Chu kỳ phải hồi âm tính của nội tiết tố sinh dục.
Các họat động trong chu kỳ sinh dục được điều khiển bởi hệ thần kinh và nội tiết theo cơ chế phản hồi âm tính (negative  feedback)  hay điều khiển ngược.  Từ hạ tầng thị giác, GnRH (gonadotropin releasing hormone) – sinh dục hưnh phấn tố được chuyển đến não thùy trước kích thích sự phân tíết FSH (follicle stimulatin hormone) – nang noãn hưng phấn tố và LH (luteinizing hormone) hoàng thể hưng phấn tố. Dưới tác động của FSH, nang noãn trên buồng trứng phát triển và chín (de graff). Lượng estrogen tiết ra ngày càng nhiều sẽ là một kích thích (positive feedback) đối với hạ tầng thị giác rồi tuyến não thùy phân tiết LH. Khi hàm lượng LH/FSH khoảng 3/1 trứng sẽ rụng và hoàng thể được thành lập. Progesteron tiết ra từ hoàng thể sẽ ức chế sự rụng trứng (negative feedback). Nếu gia súc có thai, hoàng thể tồn tại suốt thai kỳ và phân tiết Progesteron. Nếu gia súc không có thai hoàng thể sẽ thoái hóa. Ở cuối thai) tiết ra từ nội mạcα (PGF2α)  kỳ hoặc cuối gia đoạn nghỉ ngơi prostaglandin F2 tử cung sẽ phá vỡ hoàng thể, lượng Progesteron sụt giảm sẽ là mộtkích thích đến tuyến não thùy phân tiết Oxytoxin gây hiện tượng sinh đẻ hoặc động dục trở lại.

2. THUỐC TÁC ÐỘNG LÊN TỬ CUNG VÀ BUỒNG TRỨNG.

2.1. PMS (Pregnant Mare Serum) huyết thanh ngựa chửa

Là một loại sinh dục hưng phấn tố (GnRH) tiết ra lớp nội mạc tử cung ngựa các có mang. Có hoạt tính sinh học giống FSH và một ít của LH. Có tác dụng làm nang noãn phát triển

Chỉ định:

• Các trường hợp chậm phát triển sinh dục do dinh dưỡng hoặc nội tiết.
• Gây siêu bài noãn ở bò trong công tác chuyển cấy phôi.

Liều lượng:

• Heo: 1000 UI (SC, IM).
• Bò: 1500-3000 UI vào khoảng ngày thứ 8 –13 của chu αkỳ. Nếu thu phôi thì sau 48h tiêm PG F2.
• Chó: 110 UI/kgP.

2.2. HCG (Human Chorionic Gonadotropin) – sinh dục hưng phấn tố

Ðược chiết từ nhau thai người. Có tác dụng giống LH vá một ít tính chất của FSH nên có tác dụng gây rụng trứng.

Chỉ định:

• Nang thủng buồng trứng, bạo nang cường ở bò, ngựa, chó do trứng không rụng đuợc.
• Ðộng dục thầm lặng do noãn nang nhỏ.
• Kích thích cá (mè) đẻ sớm và nhiều.

Liều lượng:

• Bò: 1500-3000 UI (IM, SC).
• Chó: sau khi sử dụng PMS: 500 UI (IM, IV).

2.3. Một số chế phẩm phối hợp

- PG 600: 400UI PMS +200UI HCG.
- Synovet: 400UI PMS +200UI HCG.
- Sử dụng điều trị chậm động dục cho heo nái (7-10 ngày sau cai sữa) sẽ gây lên giống sau khoảng 5 ngày.

2.4. Oestrogen

Một loại thuốc Oestrogen dùng trong thú y.
Một loại thuốc Oestrogen dùng trong thú y.

Chỉ định:

• Không động dục do dinh dưỡng hoặc nội tiết.
• Viêm da do nội tiết ở chó.
• Gây sảy thai trước khi trứng làm tổ ở loài ăn thịt.
• Tháo sạch dịch viêm ở tử cung bò (thai chết lưu, viêm tử cung có mủ...).

Liều lượng

• Trâu bò: 3-5mg.
• Heo 2-4mg
• Chó 0,01-0,1mg.

2.5. Progesteron

Chỉ định:

• An thai, phòng ngừa sảy thai.• Chứng bạo nang cường, u nang buồng trứng.
• Gây lên giống đồng loạt ở trâu bò.

Liều lượng

• Trâu bò: 100mg hàng ngày trước ngày thứ 15 của chu kỳ.
• Chó: 2-3mg/kg/ngày phòng ngừa sảy thai.

2.6.  Prostaglandin  F2  analog,  Cloprostenol,  có  hoạt  tính  tương  tự:  Dinoprost,  PGF2

Fenprostalen...

Chỉ định:

• Trường hợp hkông lên giống, vô sinh do tồn hoàng thể
• Gây sảy thai theo ý muốn: trong trường hợp thai chết lưu, chết phôi, bọc mủ trong tử cung

Liều lượng:

• Bò:Dinoprost 25mg Cloprostenol 0,5mg Fenprostalen 1mg
• Heo:  Etiproston 1,7mg (IM)

2.7. Oxytoxin- kích tố thúc đẻ

Do hạ tầng thị giác tiết ra và được dự trữ ở tuyến não thùy)

Chỉ định:

• Phòng trị chứng liệt tử cung hoặc tử cung co bóp yếu.
• Ðẩy chất lỏng trong các bệnh lý tử cung (viêm nội mạc, viêm bọc mủ, sót nhau).
• Cầm máu sau khi đẻ, rỉ máu sau phẫu thuật sản khoa.
Chống chỉ định: trong khi cổ tử cung chưa mở

Liều lượng:

• Ðại gia súc: 10-40 UI (IV, IM, SC).
• Heo: 5-20 UI
• Chó mèo 1-2 UI

3. THUỐC LỢI TIỂU

2.1. Furosemid: 

  • Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu tác động tại quai Henle, có tác động manh hơn các loại khác.
  • Cơ chế: ức chế tái hấp thu K+  và Na+  đồng thời tăng bài thải K+, Ca++,  Mg++.
  • Chỉ định: Phù thũng do tim gan thận (phù phổi, suy tim...), tăng Ca huyết.Chống chỉ định: bí tiểu, mang thai, dùng chung các thuốc gây độc thính giác.
  • Liều lượng: chó: 2-4mg/kg (IV, PO).

2.2. Triamteren, Amilorid

  • Thuộc nhóm lợi tiểu tiết kiệm K+
  • Cơ chế: ức chế tái hấp thu Na+ở ống lượn xa. Ðiện thế trong biểu mô ống thận giảm nên giảm bài tiết K+vào nước tiểu. 
  • Liều lượng: cho chó 0,5-2mg/kgP (PO).



Receive articles via Email!

In bài nàyPrint Download post as *.pdfDownload post as *.pdf


Bản tin mới nhất

Download Tài Liệu CN-TY

 
Trang chủ | Về đầu trang ↑
Vetshop VN® được thành lập năm 2013
Bản tin chăn nuôi | Chăm sóc chó mèo | Chẩn đoán bệnh | Bệnh trên heo | Bệnh chó mèo | Bệnh gà | Bệnh trâu bò
Thuốc thú y | Dụng cụ chăn nuôi | Thiết bị thú y | Tài liệu chăn nuôi thú y |
Quy trình chăn nuôi | Kỹ thuật thú y | Nuôi thú cưng | Thiết bị chuồng trại | Dụng cụ thú y | Kỹ thuật chăn nuôi | Sách chăn nuôi thú y